Wednesday, January 2, 2013

This is the list of Vietnamese - Chinese sentences that I have studied for long time ago. It's not new for me now, but I sometimes give a quick glance on it. However, to understand these sentences, you need to know the basic of Chinese language. In my point of view, these sentences are very useful for those who study Chinese at the beginning. Please remember that one of the important to study new language you need to learn a phrase of sentences. For example, to study a group of words "这双皮鞋" (đôi giày da này) is better than the word "鞋" (giày). Lastly, it is quite true that I always study number of phrases and then it is easier and faster to study the completely sentences.

1. 我们都是胡志明市开放大学的学生。
Chúng tôi là sinh viên Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh.
2. 麦克是我的同学,也是我的好朋友
Mike là người bạn cùng lớp của tôi, người bạn tốt của tôi.
3. 今天下午你去不去图书馆?
Chiều nay, bạn sẽ đến thư viện?
4. 我最近有点儿忙。
Gần đây tôi có chút bận rộn.
5. 你的自行车是新的还是旧的?
Xe đạp của bạn là mới hay cũ?
6. 这张是我们全家的照片。
Tấm hình dài là hình gia đình của chúng tôi.
7. 爸爸是一家公司的经理,他工作很忙。
Ba là người quản lý của công ty, ông làm việc rất bận rộn.
8. 我有很多外国朋友,也有很多越南朋友。
Tôi có nhiều bạn bè nước ngoài, có nhiều bạn bè Việt Nam.
9. 我们班大概有五十个学生。
Lớp của chúng tôi có khoảng năm mươi học sinh.
10. 欢迎你们到我家玩儿。
Hoan nghênh bạn đến nhà tôi chơi.
11. 晚上有时候我在家看电视,有时候跟朋友一起去商店。
Buổi tối có lúc tôi ngồi ở nhà xem TV, có lúc cùng bạn bè đi đến cửa hàng.
12. 小王不常在图书馆看书。
Tiểu Vương thường không ngồi trong thư viện xem sách.
13. 星期天很少在家。
Chủ nhật tôi hiếm khi ở nhà.
14. 我出门的时候,他正在打电话呢。
Ngay lúc tôi đi ra ngoài, anh ta đang gọi điện thoại.
15. 你去邮局顺便替我买几张纪念邮票吧。
Nhân lúc bạn đi bưu điện mua dùm tôi một số con tem kỷ niệm.
16. 明天一个旅行团到胡志明市参观,我给他们当翻译。
Ngày mai một đoàn khách du lịch đến tham quan thành phố Hồ Chí Minh, tôi làm người phiên dịch cho họ.
17. 我试试这双皮鞋可以吗?
Tôi có thể thử đôi giày này không?
18. 那家商店的日用品又多又便宜。
Hàng hóa của cửa hàng đó nhiều và rẻ.
19. 你打算怎么过生日?
Bạn tính đi sinh nhật như thế nào?
20. 老师常对我们说,学外语要多听、多说、多练习。
Giáo viên thường nói với chúng tôi, học tiếng nước ngoài cần nghe nhiều, nói nhiều, thực hành nhiều.
21. 每天早上都起得很早。
Mỗi buổi sáng tôi đều thức dậy sớm.
22. 玛丽中文歌唱得很不错。
Mary hát nhạc Trung Quốc là rất hay.
23. 昨天晚上我学习到十一点。
Tối qua tôi học đến mười một giờ.
24. “找”字我读成“我”字了。
Chữ "zhǎo" tôi thường đọc là "wǒ".
25. 昨天你看足球比赛了没有?
Hôm qua bạn có xem trận đá banh không?