1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1); Lưu ý: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải ghi cụ thể cấp công trình.
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Phải có một trong các loại giấy tờ hợp pháp sau đây (có
xác nhận sao y bản chính hoặc đem bản chính kèm bản sao chụp để người
tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận “đã đối chiếu đúng với bản
chính” vào bản sao chụp theo quy định):
- Giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai kèm giấy
tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở đối với trường hợp sửa chữa, cải
tạo hoặc có tháo dỡ công trình, nhà ở hiện hữu để xây dựng mới; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994; Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7
năm 1994; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; Nghị
định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005; Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Giấy chứng
nhận).
- Các
trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn hoặc người sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa
án nhân dân; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; quyết định
giải quyết tranh chấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi
hành: Chủ đầu tư phải thực hiện việc đăng ký tại văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất theo đúng quy định.
+ Đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất mà người thuê muốn đứng
tên chủ đầu tư tại giấy phép xây dựng thì nội dung phải được thể hiện
trong Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất được chứng nhận tại cơ quan công
chứng, chứng thực theo quy định.
+ Đối
với trường hợp thế chấp, bảo lãnh: Phải có văn bản chấp thuận việc đầu
tư xây dựng công trình của bên nhận thế chấp, bảo lãnh theo quy định của
pháp luật.
- Giấy
ủy quyền được chứng nhận tại cơ quan công chứng, chứng thực theo quy
định của pháp luật đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy
quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo; kèm Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất của bên ủy quyền, có nội dung: Cho phép bên được ủy
quyền đứng tên chủ đầu tư tại giấy phép xây dựng.
- Đối
với những trường hợp mà người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thì phải thực
hiện đăng ký mục đích sử dụng đất phù hợp với chức năng công trình xây
dựng tại văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi có đất theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của
Luật Đất đai.
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản
vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm
theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp
nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin
liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ
1/50 - 1/200.
d) Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
Ngoài
các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ, tuỳ
thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công
trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên
quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
(Danh
mục các công trình cần phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy
theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003, số 130/2006/NĐ-CP ngày
08/11/2006 số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/ 2012 của Chính phủ theo phụ lục
21, 22, 23 đính kèm).
- Báo
cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết
kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ
điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu
chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế.
- Quyết
định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định.
- Đối
với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây
dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có
chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
- Văn
bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho
công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng
hầm.
- Bản
kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, kèm theo bản sao các chứng
thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Các công trình bắt buộc lập đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ (danh mục theo Phụ lục số 24, 25, 26 đính kèm).
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 2);
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (theo khoản b – mục 1 – phần II –tài liệu này);
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
d) Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng: (Theo khoản d – mục 1 – phần II tài liệu này).
3. Đối với công trình tôn giáo:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1);
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của Ban Tôn giáo – Sở Nội vụ.
d) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản
vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm
theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp
nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin
liên lạc.
e) Các tài liệu khác:
- Giấy
chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và Bản vẽ hệ thống phòng
cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
(Danh
mục các công trình cần phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy
theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003, số 130/2006/NĐ-CP ngày
08/11/2006 số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/ 2012 của Chính phủ theo phụ lục
21, 22, 23 đính kèm)
- Báo
cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết
kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ
điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu
chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế.
- Văn
bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho
công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng
hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm định theo Phụ lục số 9, kèm theo bản sao các chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm định.
4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 7;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (theo khoản b – mục 1 – phần II tài liệu này);
c) Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá, di tích lịch sử theo phân cấp.
d) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
e) Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng: (Theo khoản d – mục 1 – phần II tài liệu này).
5. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan
ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư tại Việt
Nam được thực hiện theo quy định tại mục 1 – phần II tài liệu này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
|