Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2 -
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Xây dựng Thành phố Hồ
Chí Minh (số 60 Trương Định, phường 7, quận 3, TP. HCM). Thời gian nhận
hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Năm (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi
chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30); thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến
11 giờ 30); thứ Bảy (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30).
Khi nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng kiểm tra đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định:
• Trường hợp thành phần hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì viết biên nhận, ghi rõ ngày hẹn trả kết quả cho người nộp.
• Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3
– Thụ lý, giải quyết hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng (thời hạn giải quyết
tối đa 20 ngày làm việc). Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp
giấy phép xây dựng theo quy định thì phải có văn bản hướng dẫn đầy đủ,
một lần cho chủ đầu tư biết để thực hiện.
Bước 4
- Nhận kết quả (Giấy phép xây dựng hoặc văn bản hướng dẫn) tại bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng TP. Hồ Chí Minh (số 60 Trương
Định, phường 7, quận 3, TP. HCM). Thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến
thứ Năm (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00
đến 16 giờ 30); thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30); thứ Bảy
(buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30).
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước. |
Thành phần số lượng hồ sơ |
* Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng sửa chữa, cải tạo:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 16;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất (theo khoản b – mục 1 – phần II –tài liệu này);
3. Các
bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ
lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa,
cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân
cận trước khi sửa chữa, cải tạo; Trường hợp
có ảnh hưởng đến kết cấu công trình thì phải có báo cáo kết quả khảo
sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo
và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo
4. Đối
với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã
được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
5. Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng: (Theo khoản d – mục 1 – phần II tài liệu này).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc (kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân và tổ chức |
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân 24 quận – huyện, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, Ban Tôn giáo dân tộc thành phố, Sở Quy hoạch – Kiến trúc,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Bưu chính Viễn thông.
|
Kết quả | Giấy phép |
Phí, lệ phí | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:100.000 đồng/giấy phép. |
Tên mẫu đơn | Đơn xin cấp phép xây dựng sửa chữa, cải tạo |
Yêu cầu điều kiện |
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố;
2.
Bảo đảm quy định về độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa
quản lý theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ;
3.
Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; độ cao
tĩnh không; thiết kế đô thị (tại những khu vực đã có thiết kế đô thị);
yêu cầu về phạm vi an toàn đối với công trình xung quanh; hành lang bảo
vệ các công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật; hành lang bảo
vệ sông, kênh, rạch, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa,
di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo
quy định của pháp luật;
4.
Các công trình xây dựng trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch
sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để
các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
5.
Công trình sửa chữa, cải tạo không làm ảnh hưởng đến các công trình lân
cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước,
thoát nước, thông thoáng, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống
cháy, nổ;
6.
Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa
hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi
trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề
xung quanh;
7.
Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm
để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây
dựng mặt đường phải tuân thủ theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và
thiết kế đô thị;
8.
Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế
tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
9.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình (không sử dụng vốn ngân
sách nhà nước), việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở do người quyết định
đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
|
Cơ sở pháp lý |
§ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
§ Nghị định Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (có hiệu lực sau ngày 20/10/2012)
§ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
§
Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
§ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.
§ Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị.
§ Nghị định số 37/2004/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số
38/2004/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị
§ Nghị định số 39/2004/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
§
Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 7/12/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử phạt vi
phạm trật tự xây dựng đô thị.
§ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
§
Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ
cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời
Việt Nam.
§
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai
thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng
kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.
§
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
§
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (có hiệu lực kể từ ngày
08/8/2010).
§
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
§
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
§
Thông tư số 24/2009/TT-BXD ngày 22/7/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh
vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở.
§
Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy
định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (có hiệu lực kể từ ngày 16/10/2010).
§
Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 6/3/2007 của UBNDTP về phê duyệt quy
hoạch hệ thống cửa hàng trạm xăng dầu trên địa bàn TPHCM giai đoạn
2007-2010 và định hướng đến năm 2020.
§
Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04/7/2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các
khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn TP.
§
Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 8/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành Quy định kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện
hữu tại địa bàn TPHCM.
§
Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của Ủy ban nhân dân thành
phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày
08/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên
kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
§ Thông
tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết
một số nội dung của Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ
về cấp phép xây dựng.
|
Saturday, October 17, 2015
7:42 PM
Nhantv
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
nhờ bài viết này giúp e có thêm thông tin bổ ích, dự án jardin del palacio đáng để mua
ReplyDelete